Yếu tố so sánh | ADSL | FTTH |
Môi trường truyền tín hiệu | Cáp đồng, tín hiệu điện | Cáp Quang, tính hiệu ánh sáng |
Tốc độ truyền dẫn | Không cân bằng (Bất đối xứng, Download > Upload). Tối đa 20 Mbps | Cho phép cân bằng (Đối xứng, Download = Upload). Công nghệ cho phép tối đa là 10 Gbps. FPT Telecom cung cấp tối đa là 1 Gbps (tương đương 1,000 Mbps). |
Tốc độ cam kết ra Quốc tế | thường không có cam kết | >= 512Kbps |
Bảo mật | Thấp, do là cáp đồng tín hiệu điện nên có thể bị đánh cắp tín hiệu trên đường dây. Mặt khác có thể truyền dẫn sét, dễ ảnh hưởng đến máy chủ và hệ thống dữ liệu. | Cao. Cáp được chế tạo là lõi thuỷ tinh, tín hiệu truyền là ánh sang nên hầu như không thể bị đánh cắp tín hiệu trên đường dây. Không dẫn sét nên có thể đảm bảo an toàn cho dữ liệu cao. |
Chiều dài cáp | Tối đa 2,5 Km để đạt sự ổn định cần thiết | Có thể lên tới 10Km |
Độ ổn định | Bị ảnh hưởng nhiều của môi trường, điện từ…suy giảm theo thời gian.Tín hiệu suy giảm trong quá trình truyền dẫn nên chỉ đạt được 80% tốc độ cam kết. | Cao( không bị ảnh hưởng của thời tiết, điện từ, xung điện, sét…). Không bị suy hao tín hiệu trong quá trình truyền dấn nên có thể đạt đến tốc độ tối đa. |
Khả năng ứng dụng các dịch vụ đòi hỏi download và upload đều cao như: Hosting server riêng, VPN, Video Conferrence… | Không phù hợp vì tốc độ thấp và chiều upload không thể vượt quá 01 Mbps. Modem không hỗ trợ Wireless. | Rất phù hợp vì tốc độ rất cao và có thể tùy biến tốc độc download và upload. Modem hỗ trợ Wireless. |